Cáp Vặn Xoắn - ABC

Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế ABC là loại dây cáp điện có lõi dẫn có thể là 2, 3 hoặc 4 lõi tùy loại xoắn lại với nhau, sử dụng để truyền tải dòng điện có điện áp 0.6/1kV.

Cột bê tông với cáp vặn xoắn ABC và đèn đường trên nền trời mây xanh

LV-ABC – 0.6/1kV – Cáp Nhôm Vặn Xoắn

Sử dụng trong các công trình, thang cáp, máng cáp, ống đi trên tường hoặc âm tường, trong các hộp cáp kín, trong các nhà xưởng, tòa nhà, nguồn đi đến các thiết bị máy móc trong các ống chôn dưới lòng đất.

Mã sản phẩm: AL/XLPE Danh mục: ,
Với khả năng chống chịu thời tiết tốt cùng giá thành hợp lý, cáp nhôm vặn xoắn hạ thế đã và đang dần trở thành giải pháp hàng đầu trong việc phân phối điện năng. Việc tìm hiểu về cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, ưu nhược điểm của cáp vặn xoắn hạ thế là vô cùng quan trọng với các kỹ sư, sinh viên mới gia nhập ngành điện.

1. Giới thiệu chung về cáp nhôm vặn xoắn hạ thế

1.1 Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế là gì?

Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế hay còn gọi là cáp LV-ABC (Low Votage Aerial Bundled Cable) là loại dây cáp điện được sử dụng chủ yếu để truyền tải dòng điện có điện áp 0.6/1kV trong các hệ thống điện lực và công nghiệp. Điểm đặc trưng của loại cáp này là lõi dẫn có thể là 2, 3 hoặc 4 lõi tùy loại và xoắn lại với nhau.

1.2. Cấu tạo

Về cấu tạo, cáp nhôm vặn xoắn hạ thế thường gồm các thành phần chính sau:
    • Ruột dẫn: Làm từ vật liệu chính là nhôm hoặc hợp kim nhôm (dùng cho một số trường hợp có yêu cầu về khả năng chịu lực), ruột cấp 2, các sợi nhôm được xoắn tròn đồng tâm và nén chặt.
    • Cách điện: Nhựa XLPE màu đen với 2% carbon.
Các lõi dây sau khi được bọc cách điện sẽ được xoắn lại với nhau. Cấu tạo cáp ABC 2 lõi, ABC 3 lõi và ABC 4 lõi  

1.3. Đặc tính kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng

Về đặc tính kỹ thuật, cáp nhôm vặn xoắn hạ thế có:
    • Điện áp danh định (Uo/U): 0.6/1kV.
    • Điện áp thử nghiệm xung sét 1.2/50µs:
      • Tiết diện danh định < 35mm²: 15kV.
      • Tiết diện danh định ≥ 35mm²: 20kV.
    • Nhiệt độ làm việc danh định tối đa ruột dẫn: 90ºC.
    • Nhiệt độ ngắn mạch trong 5s tối đa ruột dẫn: 250ºC.
Về tiêu chuẩn, cáp nhôm vặn xoắn hạ thế hiện nay được áp dụng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế như AS/NZS 3560; TCVN 6447; IEC 60502-1; IEC 60228…

2. Phân loại cáp nhôm vặn xoắn hạ thế

Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế thường được phân thành 2 loại chính:
    • Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế tự chịu lực:
      • LV-ABC 2 lõi: Gồm 1 lõi pha và 1 lõi trung tính. Một số loại được Ngoc Lan Cable sản xuất như ABC 2x16, ABC 2x25, ABC 2x35, ABC 2x50, ABC 2x70…
      • LV-ABC 3 lõi: Gồm 2 lõi pha và 1 lõi trung tính. Hiện nay, ở Ngoc Lan Cable có các loại như ABC 3x16, ABC 3x25, ABC 3x35, ABC 3x50, ABC 3x70…
      • LV-ABC 4 lõi: Gồm 3 lõi pha và 1 lõi trung tính. Ngoc Lan Cable đã sản xuất được các loại như ABC 4x16, ABC 4x25, ABC 4x35, ABC 4x50, ABC 4x70…
    • Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế có dây trung tính tự chịu lực:
      • LV-ABC 3C + 1C: Gồm 3 lõi pha và 1 lõi trung tính được làm bằng hợp kim nhôm. Một số loại mà nhà máy chúng tôi đã sản xuất được như ABC 3x16+1x25, ABC 3x35+1x25, 3x50+1x35, 3x70+1x50…
Dưới đây là bản thông số kỹ thuật của cáp nhôm vặn xoắn hạ thế:
CÁP NHÔM VẶN XOẮN HẠ THẾ TỰ CHỊU LỰC
Tiết diện danh định Cấu trúc Đường kính ruột dẫn Chiều dày cách điện danh định Đường kính lớn nhất của lõi Đường kính ngoài gần đúng của cáp Điện trở DC tối đa ở 20°C Trọng lượng gần đúng Dòng điện cho phép
2C 3C 4C 2C 3C 4C 2C 3C 4C 2C 3C 4C
mm² N° x mm N° x mm N° x mm mm mm mm mm mm mm Ω/km kg/km kg/km kg/km A A A
16 CC CC CC 4.80 1.3 7.9 14.8 16.0 17.9 1.910 133 199 265 96 78 78
25 CC CC CC 5.80 1.3 9.2 16.8 18.1 20.3 1.200 188 281 375 125 105 105
35 CC CC CC 7.00 1.3 10.3 19.2 20.7 23.2 0.868 245 367 490 155 125 125
50 CC CC CC 8.20 1.5 11.9 22.4 24.2 27.1 0.641 327 491 654 185 150 150
70 CC CC CC 9.70 1.5 13.6 25.4 27.4 30.7 0.443 458 687 917 225 185 185
95 CC CC CC 11.50 1.7 15.9 29.8 32.2 36.1 0.320 622 933 1244 285 225 225
120 CC CC CC 12.85 1.7 17.5 32.5 35.1 39.3 0.253 764 1146 1529 315 260 260
150 CC CC CC 14.50 1.7 18.9 35.8 38.7 43.3 0.206 956 1433 1911 350 285 285
CÁP NHÔM VẶN XOẮN HẠ THẾ CÓ DÂY TRUNG TÍNH CHỊU LỰC
Tiết diện danh định Đường kính ruột dẫn Chiều dày cách điện danh định Đường kính ngoài gần đúng của cáp Điện trở DC tối đa ở 20°C Dòng điện cho phép Lực kéo đứt nhỏ nhất Trọng lượng gần đúng
Pha Trung tính Pha Trung tính Pha Trung tính Pha Trung tính Pha Trung tính
mm² mm mm mm Ω/km A kN kg/km
3x16+1x25 CC 7 x 2.14 1.3 1.3 4.80 6.42 1.910 1.200 78 2.2 3.5 313.26
3x25+1x25 CC 7 x 2.14 1.3 1.3 5.80 6.42 1.200 1.200 105 3.5 3.5 395.85
3x35+1x25 CC 7 x 2.14 1.3 1.3 7.00 6.42 0.868 1.200 125 4.9 3.5 481.63
3x50+1x35 CC 7 x 2.52 1.5 1.3 8.20 7.56 0.641 0.868 150 7.0 4.9 621.97
3x50+1x50 CC 19 x 1.8 1.5 1.5 8.20 9.00 0.641 0.641 150 7.0 7.0 946.80
3x70+1x50 CC 19 x 1.8 1.5 1.5 9.70 9.00 0.443 0.641 185 9.8 7.0 1143.64
3x70+1x70 CC 19 x 2.14 1.5 1.5 9.70 10.70 0.443 0.443 185 9.8 9.8 1178.22
3x95+1x70 CC 19 x 2.14 1.7 1.5 11.50 10.70 0.320 0.443 225 13.3 9.8 1424.02
3x120+1x70 CC 19 x 2.14 1.7 1.5 12.85 10.70 0.253 0.443 260 16.8 9.8 1651.62
3x150+1x70 CC 19 x 2.14 1.7 1.5 14.50 10.70 0.206 0.443 285 21.0 9.8 1923.95

3. Ưu điểm và nhược điểm của cáp nhôm vặn xoắn hạ thế

3.1. Ưu điểm

Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế có nhiều ưu điểm vượt trội như:
    • Trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt: Với vật liệu chính là nhôm, cáp LV-ABC có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với dây đồng, giúp tiết kiệm chi phí cột, trụ và tiền công lắp đặt, bảo trì.
    • Giá thành hợp lý: Giá nhôm trên thị trường rẻ hơn đồng nên khi xét về giá trị kinh tế tổng thể thì cáp nhôm vặn xoắn vẫn là lựa chọn tối ưu cho nhiều dự án.
    • Khả năng chống ăn mòn tốt: Lớp cách điện XLPE giúp bảo vệ lõi dẫn khỏi ăn mòn do tiếp xúc trực tiếp với môi trường, ngoài ra còn có thể chống tia UV.
    • Cáp vặn xoắn có cấu tạo đặc biệt nên khó bị câu móc, hạn chế tình trạng trộm cắp điện.
    • Cấu trúc vặn xoắn giúp giảm điện kháng của cáp xuống chỉ bằng 1/3 so với đường dây sử dụng 4 sợi cáp đơn, giúp giảm tổn thất điện năng.
    • Thuận tiện cho thi công ở địa hình phức tạp như rừng cây, khu dân cư mà không cần phát quang rộng
Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế ABC 4 lõi, ruột nhôm, cách điện XLPE

3.2. Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm, cáp LV-ABC cũng có một số hạn chế cần lưu ý:
    • Khó hàn nối và mối hàn không được bền vững, an toàn như dây đồng.
    • Đòi hỏi độ tinh khiết của lõi nhôm lên đến 99.7% mới đảm bảo chất lượng truyền dẫn ổn định.
    • Dễ gặp sự cố khi vận hành quá tải trên hệ thống phân phối điện.
    • Không chôn ngầm được dưới đất

4. Ứng dụng của cáp nhôm vặn xoắn hạ thế

Cáp nhôm vặn xoắn hạ thế có nhiều ứng dụng trong hệ thống phân phối điện như:
    • Được sử dụng trong các hệ thống phân phối điện trên không (đường dây điện treo trên cột), đặc biệt tại các khu dân cư, khu đô thị hoặc vùng nông thôn có mật độ dân cư tập trung.
    • Dùng để truyền tải điện trong các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, đảm bảo hệ thống điện hoạt động ổn định.
    • Ứng dụng trong hệ thống chiếu sáng đường phố, chiếu sáng khu dân cư nhờ khả năng chịu lực tốt, dễ thi công và bảo trì.
    • Xây dựng các mạng điện mới, độc lập với mạng điện cũ, thích hợp cho các khu đô thị mới hoặc khu vực phát triển
Cáp nhôm vặn xoắn đang được treo trên cột điện

5. Lưu ý khi sử dụng và bảo trì cáp nhôm vặn xoắn hạ thế

Một số điều mà bạn cần lưu ý khi sử dụng và bảo trì cáp nhôm vặn xoắn hạ thế:
    • Cần thực hiện kiểm tra định kỳ, phát hiện kịp thời các hư hỏng, bất thường của cáp và phụ kiện để có biện pháp xử lý phù hợp.
    • Thường xuyên kiểm tra điện trở cách điện, phát hiện sớm hiện tượng phóng điện cục bộ, nguy cơ chập mạch.
    • Khi thay thế, sửa chữa phải sử dụng đúng các phụ kiện chuyên dụng, đúng kỹ thuật, đảm bảo chất lượng mối nối.
    • Lựa chọn nhà cung cấp dây cáp uy tín, có chế độ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật tận tình sau bán hàng.

6. Các câu hỏi thường gặp (FAQs) về cáp nhôm vặn xoắn hạ thế

6.1 Lựa chọn cáp nhôm vặn xoắn hạ thế ruột nhôm hay ruột nhôm hợp kim thì tốt hơn?

Việc lựa chọn loại nào còn tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng dự án như ngân sách, điều kiện thi công, môi trường sử dụng. Có thể tham khảo theo nguyên tắc:
    • Đối với các dự án truyền tải ngắn và trung bình, địa hình bằng phẳng, ít chịu tác động của thời tiết thì sử dụng ruột nhôm là phù hợp.
    • Với các dự án đường dây vượt địa hình phức tạp, ở những nơi chịu sự khắc nghiệt của môi trường thì nên ưu tiên dùng ruột nhôm hợp kim.

6.2 Làm sao để nhận biết cáp nhôm vặn xoắn hạ thế có chất lượng tốt?

Để nhận biết cáp nhôm vặn xoắn hạ thế có chất lượng tốt, cần xem xét các yếu tố sau:
    • Nguồn gốc xuất xứ: Cáp được sản xuất bởi các thương hiệu uy tín trên thị trường với hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ.
    • Chứng chỉ tiêu chuẩn: Sản phẩm đạt các chứng nhận về chất lượng theo tiêu chuẩn IEC, TCVN... do các tổ chức uy tín cấp.
    • Thông số kỹ thuật: Cáp có đầy đủ thông số kỹ thuật rõ ràng về vật liệu, kích thước tiết diện… và những thông số này phải phù hợp với tiêu chuẩn ngành và nhu cầu sử dụng thực tế.
    • Bề mặt cáp: Lớp vỏ cáp phải láng mịn, đồng đều, không có hiện tượng rạn nứt, phồng rộp.
    • Thử nghiệm mẫu: Nếu điều kiện cho phép, nên lựa chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm để kiểm định các thông số cơ điện trước khi đưa vào sử dụng đại trà.

7. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về cáp nhôm vặn xoắn hạ thế mà các bạn thợ điện, sinh viên kỹ thuật điện và những người quan tâm cần nắm vững. Bài viết đã cung cấp kiến thức từ khái niệm, cấu tạo, ưu nhược điểm đến ứng dụng cáp LV-ABC trong thực tế. Tuy nhiên, đây chỉ là những kiến thức nền tảng, khi thi công và vận hành thực tế cần tuân thủ theo thiết kế và hướng dẫn cụ thể cho từng dự án. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, đừng ngại tham khảo tài liệu chuyên ngành hoặc hỏi ý kiến các chuyên gia, kỹ sư giàu kinh nghiệm để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
02837902609
Zalo Icon
0949 841 067
Messenger Icon
Chat Facebook