- Bảng tra thông số kỹ thuật đầy đủ cho đồng cứng và đồng mềm với các thông số điện trở, suất kéo đứt
- 5 yêu cầu kỹ thuật cốt lõi về vật liệu, kích thước, tính chất điện và cơ tính theo quy định chính thức
Ngoc Lan Cable với kinh nghiệm sản xuất dây cáp điện chuyên nghiệp đã áp dụng thành công tiêu chuẩn này trong quy trình sản xuất dây cáp điện.
1. Giới thiệu TCVN 5933
TCVN 5933 được Bộ Khoa học & Công nghệ Việt Nam ban hành để quy định yêu cầu kỹ thuật cho sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả đồng cứng và đồng mềm dùng trong các ứng dụng điện công nghiệp và dân dụng.
Vì ngành điện phát triển mạnh mẽ từ những năm 1990, Việt Nam cần có tiêu chuẩn quốc gia riêng để kiểm soát chất lượng sợi đồng. Nhờ đó, TCVN 5933 ra đời để bảo đảm các sản phẩm đồng trong nước đáp ứng yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt.
Tiêu chuẩn quy định chi tiết về vật liệu, tính chất cơ lý và kích thước. Với yêu cầu kỹ thuật cao, các nhà sản xuất dây cáp điện phải tuân thủ nghiêm ngặt để bảo đảm an toàn hệ thống điện.
2. Bảng thông tin nhanh TCVN 5933
Thông tin tóm tắt tiêu chuẩn TCVN 5933
Tên đầy đủ: | TCVN 5933:1995 – Tiêu chuẩn quy định sợi dây đồng tròn dùng trong kỹ thuật điện |
Phạm vi áp dụng: | Sợi đồng cứng và sợi đồng mềm |
Đường kính quy định: | 0.02mm đến 9.42mm |
Ngày ban hành: | 1995 |
Tình trạng hiện tại: | Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học & Công nghệ Việt Nam |
Với tầm quan trọng của tiêu chuẩn này trong ngành điện, việc nắm vững các quy định kỹ thuật là bắt buộc với mọi kỹ sư và nhà thầu. Để tra cứu chi tiết hơn, bạn có thể tải file PDF chính thức ở cuối bài viết này.
3. Bảng tra thông số kỹ thuật
Bảng thông số đồng cứng theo TCVN 5933 quy định các giá trị kỹ thuật cho từng đường kính sợi đồng tiêu chuẩn. Vì đồng cứng có cấu trúc tinh thể ổn định, suất kéo đứt cao còn độ dẻo thấp.
Bảng 1: Thông số kỹ thuật đồng mềm
Đường kính danh định (mm) |
Suất kéo đứt MPa (kG/mm²) (≥) |
Độ giãn dài tương đối % (≥) |
---|---|---|
0,02 và 0,025 | trên 200–290 (20–29) | 6 |
Trên 0,025 đến 0,05 | trên 200–290 (20–29) | 10 |
0,06 và 0,063 | trên 200–290 (20–29) | 12 |
0,071 | trên 200–290 (20–29) | 13 |
0,080 | trên 200–290 (20–29) | 14 |
0,090 | trên 200–290 (20–29) | 15 |
0,100 | trên 200–290 (20–29) | 16 |
Trên 0,100 đến 0,120 | trên 200–280 (20–28) | 17 |
Trên 0,120 đến 0,150 | trên 200–280 (20–28) | 18 |
Trên 0,150 đến 0,190 | trên 200–280 (20–28) | 19 |
Trên 0,190 đến 0,580 | trên 200–280 (20–28) | 20 |
Trên 0,580 đến 0,970 | trên 200–280 (20–28) | 25 |
Trên 1,00 | trên 200–280 (20–28) | 30 |
Trên 1,00 đến 1,95 | trên 200–280 (20–28) | 30 |
Trên 1,95 đến 3,00 | trên 200–280 (20–28) | 30 |
Trên 3,00 đến 5,00 | trên 200–270 (20–27) | 30 |
Trên 5,00 đến 9,42 | trên 200–260 (20–26) | 35 |
Bảng 2: Thông số kỹ thuật đồng cứng
Đường kính danh định (mm) |
Suất kéo đứt MPa (kG/mm²)(≥) |
Độ giãn dài tương đối %(≥) |
---|---|---|
0,02 và 0,025 | 450 (45) | − |
Trên 0,025 đến 0,05 | 450 (45) | − |
0,06 và 0,063 | 450 (45) | − |
0,071 | 450 (42) | − |
0,080 | 450 (42) | − |
0,090 | 450 (42) | − |
0,100 | 450 (42) | − |
Trên 0,100 đến 0,120 | 400 (40) | 0.5 |
Trên 0,120 đến 0,150 | 400 (40) | 0.5 |
Trên 0,150 đến 0,190 | 400 (40) | 0.5 |
Trên 0,190 đến 0,580 | 400 (40) | 0.6 |
Trên 0,580 đến 0,970 | 400 (40) | 0.6 |
Trên 1,00 | 400 (40) | 0.6 |
Trên 1,00 đến 1,95 | 400 (40) | 1.6 |
Trên 1,95 đến 3,00 | 400 (40) | 1.6 |
Trên 3,00 đến 5,00 | 380 (38) | 1.5 |
Trên 5,00 đến 9,42 | 360 (36) | 2.0 |
Các tiêu chí đánh giá chất lượng quan trọng:
- Điện trở suất – Phải đạt tối đa 0.017241 Ω.mm²/m ở 20°C
- Suất kéo đứt – Đồng cứng tối thiểu 360 Kg/mm²
- Độ dãn dài – Đồng mềm tối thiểu 6% tùy đường kính
- Sai lệch kích thước – Kiểm soát chặt chẽ theo từng quy cách
Sự khác biệt cốt lõi giữa so sánh đồng cứng và đồng mềm nằm ở quá trình xử lý nhiệt. Vì đồng mềm trải qua quá trình ủ nhiệt, độ dẻo cao hơn. Để lựa chọn đúng loại đồng, kỹ sư cần xem xét yêu cầu uốn cong và lắp đặt.
Ngoc Lan Cable sản xuất đầy đủ các quy cách đường kính từ 0.02 mm đến 9.42 mm theo tiêu chuẩn TCVN 5933, đáp ứng mọi nhu cầu dự án từ dân dụng đến công nghiệp.
4. Những yêu cầu kỹ thuật cốt lõi của tiêu chuẩn 5933
TCVN 5933 thiết lập 5 nhóm yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt để bảo đảm chất lượng sợi đồng. Vì các ứng dụng điện đòi hỏi độ tin cậy cao, mỗi yêu cầu được quy định chi tiết. Để đạt chuẩn, nhà sản xuất phải kiểm soát chặt chẽ từng thông số.
4.1 Vật liệu
Yêu cầu về vật liệu
Dùng đồng nguyên chất ≥99.9%, kiểm soát chặt tạp chất để bảo đảm dẫn điện.
- Độ tinh khiết
- ≥99.9% Cu
- Hàm lượng oxy
- ≤0.04%
- Tạp chất
- Giới hạn Pb, Ni, Fe, Zn
Yêu cầu chứng nhận phân tích thành phần.
4.2 Kích thước
Yêu cầu kích thước
Kiểm soát sai lệch đường kính vì ảnh hưởng đến điện trở và tải dòng.
- Ø 1.0–2.0mm → ±0.02–0.03mm
- Ø 2.5–4.0mm → ±0.03–0.04mm
- Ø 6.0–10.0mm → ±0.05–0.06mm
Đảm bảo độ tròn, đo tại nhiều điểm.
4.3 Tính chất điện
Yêu cầu tính chất điện
Chuẩn hóa phép đo ở 20°C để đánh giá dẫn điện.
- Điện trở suất
- ≤0.017241 Ω·mm²/m
- Hệ số nhiệt độ
- 0.00393/°C
- Độ dẫn điện
- ≥57.0 MS/m
4.4 Cơ tính
Yêu cầu cơ tính
Kiểm tra suất kéo đứt và độ dãn dài định kỳ.
- Đồng cứng
- ≥360-450 kg/mm²; dãn 0.5–2%
- Đồng mềm
- 200–280 kg/mm²; dãn 20–35%
4.5 Bề mặt
Yêu cầu bề mặt
Bề mặt nhẵn, sạch, không khuyết tật ảnh hưởng đến cách điện.
- Không nứt, không rãnh sâu
- Không lớp oxit dày
- Độ nhám phù hợp ứng dụng
5. Ứng dụng & sản phẩm Ngoc Lan Cable
Sợi đồng đạt tiêu chuẩn TCVN 5933 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành kỹ thuật điện. Vì đồng có tính dẫn điện vượt trội và khả năng chịu nhiệt tốt, được sử dụng làm ruột dẫn cho hầu hết các loại dây cáp điện.
Tại Ngoc Lan Cable, các sợi đồng tròn ủ mềm (đường kính 1.0 – 3.0mm) có độ linh hoạt cao sẽ ứng dụng trong sản xuất các loại dây và cáp điện như CVV, CV, CXV, CXV/DSTA, cáp điện kế…
6. FAQ – Câu hỏi thường gặp về tiêu chuẩn TCVN 5933
6.1. TCVN 5933:1995 có còn hiệu lực và được áp dụng không?
Có, TCVN 5933:1995 vẫn còn đầy đủ hiệu lực và được các cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam công nhận. Các nhà sản xuất dây cáp điện trong nước đều phải áp dụng tiêu chuẩn này để bảo đảm tuân thủ.
6.2. Khác biệt chính giữa đồng cứng và đồng mềm trong TCVN 5933 là gì?
Đồng cứng có suất kéo đứt cao (≥360 kg/mm²) nhưng độ dãn dài thấp (0.5-2%), phù hợp ứng dụng cố định. Đồng mềm có độ dãn dài cao (20-35%) nhưng suất kéo đứt thấp hơn (200-280 kg/mm²), thích hợp cho dây dẫn cần độ linh hoạt cao.
6.3. Làm thế nào để tải file PDF chính thức của tiêu chuẩn TCVN 5933?
Tải chính thức từ website tieuchuan.vsqi.gov.vn (Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam) hoặc tải trực tiếp ở mục bên dưới.
7. Tải tài liệu TCVN 5933 và catalogue sản phẩm
Việc tham khảo tài liệu kỹ thuật chính thức là bước quan trọng để hiểu đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn. Để thuận tiện cho công việc thiết kế và kiểm định, bạn cần có tài liệu tham khảo đầy đủ.
Tải file PDF TCVN 5933:1995 chính thức
Văn bản tiêu chuẩn với tất cả quy định kỹ thuật, bảng tra cứu và phương pháp thử nghiệm chi tiết.
Xem catalogue sản phẩm Ngoc Lan Cable
Xem chi tiết các sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn TCVN 5933.
8. Định hướng áp dụng TCVN 5933 cho dự án điện chuyên nghiệp
Tiêu chuẩn TCVN 5933 đã khẳng định vị thế quan trọng trong ngành dây cáp điện Việt Nam với các quy định kỹ thuật nghiêm ngặt về sợi đồng tròn kỹ thuật điện.
Những giá trị cốt lõi mà bài viết mang lại:
- Hiểu rõ yêu cầu kỹ thuật – 5 nhóm tiêu chí chất lượng từ vật liệu đến tính chất điện và cơ tính
- Tra cứu thông số nhanh – Bảng tra đường kính và điện trở suất chuẩn cho đồng cứng và đồng mềm
- So sánh với tiêu chuẩn quốc tế – Hiểu vị thế của TCVN 5933 trong bối cảnh toàn cầu
Việc lựa chọn sợi đồng đạt tiêu chuẩn TCVN 5933 ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của hệ thống điện, các kỹ sư và nhà thầu cần đặc biệt chú trọng.
Ngoc Lan Cable cung cấp và chia sẻ thông tin kỹ thuật kèm dẫn chứng từ các tiêu chuẩn chính thức, hỗ trợ cộng đồng kỹ sư trong việc tham khảo và áp dụng.