Bảng tra trọng lượng dây cáp điện chi tiết

Bảng tra trọng lượng dây cáp điện là công cụ thiết yếu giúp các kỹ sư hoặc quản lý dự án tính toán chính xác khối lượng vật tư hay chi phí vận chuyển. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin về bảng tra trọng lượng dây cáp điện của một số loại dây thường gặp, cách đọc cũng như ứng dụng thực tế, giúp bạn tối ưu hóa quy trình làm việc và đảm bảo an toàn trong các dự án điện.

1. Bảng tra trọng lượng dây cáp điện là gì?

Bảng tra trọng lượng dây cáp điện là bảng thông số nêu rõ khối lượng của các loại dây cáp điện theo đơn vị chiều dài, thường được tính bằng kg/km hoặc kg/m, giúp người dùng nhanh chóng xác định được trọng lượng cáp theo tiết diện và chiều dài cụ thể. Đây là công cụ không thể thiếu trong các hoạt động thiết kế, thi công và vận hành hệ thống điện.

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng dây cáp điện

Trọng lượng của dây cáp điện không chỉ phụ thuộc vào kích thước tiết diện mà còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác:

2.1 Vật liệu ruột dẫn

Vật liệu làm ruột dẫn có ảnh hưởng lớn nhất đến trọng lượng của dây cáp điện, đặc biệt là hai loại vật liệu phổ biến nhất là đồng và nhôm.

  • Đồng (Cu): Có khối lượng riêng khoảng 8.96 g/cm³, đồng là kim loại dẫn điện tốt nhưng có khối lượng lớn. Dây cáp đồng thường nặng hơn so với dây cáp nhôm cùng tiết diện.
  • Nhôm (Al): Có khối lượng riêng khoảng 2.7 g/cm³ (chỉ bằng khoảng 1/3 so với đồng), nhôm là lựa chọn phổ biến cho các đường dây tải điện dài hoặc các ứng dụng cần giảm trọng lượng. Bảng tra trọng lượng cáp điện nhôm thường cho thấy trọng lượng nhẹ hơn đáng kể so với cáp đồng cùng kích thước.

3 cuộn đồng đang nằm phía trước những thùng phi màu xanh đặt trong nhà máy sản xuất dây cáp điện

2.2. Số lõi cáp

Số lõi dẫn trong dây cáp là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến trọng lượng tổng thể. Cáp càng nhiều lõi, trọng lượng càng tăng theo tỷ lệ tương ứng.

Ví dụ với cáp CVV với cấp điện áp 0.6/1kV:

  • CVV 1x10mm²: khoảng 151 kg/km
  • CVV 2x10mm²: khoảng 378 kg/km
  • CVV 3x10mm²: khoảng 443 kg/km
  • CVV 4x10mm²: khoảng 613 kg/km

2.3. Tiết diện ruột dẫn

Tiết diện ruột dẫn là yếu tố cơ bản quyết định khối lượng của cáp. Khi tiết diện tăng, lượng vật liệu dẫn sử dụng cũng tăng, dẫn đến trọng lượng cao hơn.

Ví dụ với cáp CVV 2 lõi với cấp điện áp 0.6/1kV:

  • CVV 2×10 mm²: khoảng 378 kg/km
  • CVV 2x16mm²: khoảng 514 kg/km
  • CVV 2x25mm²: khoảng 728 kg/km
  • CVV 2x35mm²: khoảng 953 kg/km

2.4. Vật liệu cách điện và vỏ bọc

Loại vật liệu cách điện cũng là yếu tố tác động không ít đến trọng lượng của dây cáp. Dưới đây là trọng lượng riêng của một số loại nhựa phổ biến:

  • PVC (Polyvinyl chloride): Vật liệu phổ biến, có khối lượng riêng khoảng 1.4-1.5 g/cm³, thường được sử dụng cho cáp dân dụng và công nghiệp tiêu chuẩn.
  • XLPE (Cross-linked polyethylene): Có khối lượng riêng thấp hơn PVC, khoảng 0.91-0.96 g/cm³, thường được sử dụng cho cáp trung và cao áp.
  • HDPE (High-density polyethylene): Có khối lượng riêng khoảng 0.94-0.97 g/cm³, thường được sử dụng làm vỏ ngoài cho cáp ngầm.

2.5. Lớp bảo vệ cáp

Các lớp bảo vệ như giáp sợi thép (SWA – Steel Wire Armour), giáp 2 lớp băng thép (DSTA – Double Steel Tape Armour) hoặc giáp 2 lớp băng nhôm (DATA – Double Alumininum Tape Armour) sẽ làm tăng đáng kể trọng lượng của cáp.

Ví dụ:

  • Cáp CXV 3x10mm² (không giáp): khoảng 440 kg/km
  • Cáp CXV/SWA 3x10mm² (có giáp sợi thép): khoảng 912 kg/km

3. Cách đọc bảng tra trọng lượng dây cáp điện

Để sử dụng hiệu quả bảng tra trọng lượng, người dùng cần biết cách đọc và áp dụng thông tin từ bảng này vào công việc thực tế. Khi đọc bảng tra trọng lượng dây cáp điện, cần đọc lần lượt theo thứ tự như sau:

  • Bước 1: Xác định đúng loại cáp cần tra cứu dựa vào ký hiệu cáp (CVV, CXV, AXV/DSTA, CVV/SWA…).
  • Bước 2: Xác định tiết diện danh định của cáp.
  • Bước 3: Xác định số lõi cáp, thường là 1, 2, 3, 4 hoặc 5 lõi.
  • Bước 4: Tra đúng thông tin trọng lượng.

Ví dụ, để tra trọng lượng cáp CXV 3x10mm², bạn cần:

  • Bước 1: Tìm dòng thông tin ký hiệu của cáp CXV
  • Bước 2: Tìm cột thông tin tiết diện, dò đến hàng có tiết diện 10mm²
  • Bước 3: Tìm cột thông tin trọng lượng của loại dây 3 lõi
  • Bước 4: Đọc giá trị trọng lượng tương ứng

4. Bảng tra trọng lượng dây cáp điện phổ biến

Dưới đây là bảng tra trọng lượng cho các loại dây cáp điện phổ biến trên thị trường. Lưu ý rằng các giá trị này có thể thay đổi nhỏ tùy thuộc vào nhà sản xuất và tiêu chuẩn áp dụng.

Bảng tra trọng lượng cáp điện CVV:

CÁP CVV 1C, 2C, 3C, 4C
Tiết diện danh địnhCấu trúcĐường kính ruột dẫnChiều dày cách điện danh định
Chiều dày vỏ ngoài
Nom. Thickness of outer shealth
Trọng lượng gần đúng
Approx. weight
Nominal areaStructureAppox. Conductor diameterNom. Thickness of insulation1C2C3C4C1C2C3C4C
mm²Nº x mmmmmmmmkg/km
CÁN NÉN CHẶT
10CC3.671.01.41.81.81.8151.0378443613
16CC4.701.01.41.81.81.8210.8514625860
25CC5.731.21.41.81.81.8305.37289011250
35CC6.801.21.41.81.82.0407.495312121779
50CC8.001.41.42.01.92.1539.7136016102355
70CC9.701.41.42.12.02.2751.4185022793259
95CC11.501.61.52.22.22.41025.1247431134421
120CC12.851.61.62.32.32.51289.0199039235327
150CC14.301.81.62.42.42.71600.0374357686805
185CC15.802.01.72.62.62.92011.8469665448580
240CC18.252.21.82.82.83.12516.86014768110726
300CC20.702.41.93.03.03.33129.07336956013313
XOẮN ĐỒNG TÂM
47x0.852.551.01.41.81.81.889.2310.0363.0436
67x1.043.121.01.41.81.81.8113.6380.4453.0550
107x1.354.051.01.41.81.81.8161.3514.5627.0772
167x1.705.101.01.41.81.81.8227.0694.8863.01073
257x2.146.421.21.41.81.81.8338.11007.71268.01590
357x2.527.561.21.41.81.81.9440.91284.11634.02075
5019x1.809.001.41.41.92.02.1597.01736.02262.02873
7019x2.1410.701.41.52.02.12.2812.02330.23014.03842
9519x2.5212.601.61.62.22.32.41107.73146.04084.05261
12037x2.0314.211.61.62.32.42.61365.23841.75055.06483
15037x2.2515.751.81.72.32.62.81672.54696.06173.07974
18537x2.5217.642.01.82.62.72.92084.55846.07587.09733
20037x2.6018.202.21.82.72.93.02228.16283.68254.010587
24061x2.2520.252.21.92.83.03.22709.07369.19647.012402
30061x2.5222.682.42.03.03.23.53371.59384.112333.015961
Bảng tra trọng lượng cáp điện CXV:

CÁP CVV 1C, 2C, 3C, 4C
Tiết diện danh địnhCấu trúcĐường kính ruột dẫn
Chiều dày cách điện danh địnhChiều dày vỏ ngoài
Nom. Thickness of outer shealth
Trọng lượng gần đúng
Approx. Weight
Nominal areaStructureAppox. Conductor diameterNom. Thickness of insulation1C2C3C4C1C2C3C4C
mm²Nº x mmmmmmmmkg/km
CÁN NÉN CHẶT
10CC3.670.71.41.81.81.8141339440551
16CC4.700.71.41.81.81.8199470622787
25CC5.730.91.41.81.81.82886749071159
35CC6.800.91.41.81.81.838789212171565
50CC8.001.01.41.81.81.9513117616152078
70CC9.701.11.41.92.02.1722164422932984
95CC11.501.11.52.02.12.2976219830814019
120CC12.851.21.52.12.22.41233277439045120
150CC14.301.41.62.32.42.51843347048887576
185CC15.801.61.72.42.52.71728390254767172
240CC18.251.71.82.62.72.924375430767110061
300CC20.701.81.92.82.93.130156737952212494
400CC23.302.02.03.03.13.4384587761257216629
500CC26.402.22.13.23.43.74767109271570320766
XOẮN ĐỒNG TÂM
2.57 x 0.672.010.71.41.81.81.858162194231
67 x 1.043.120.71.41.81.81.899258325400
107 x 1.354.050.71.41.81.81.8144361468586
167 x 1.705.100.71.41.81.81.8207503666843
257 x 2.146.420.91.41.81.81.83117409961272
357 x 2.527.560.91.41.81.81.941096213341722
5019 x 1.89.001.01.41.91.92.0552132118012331
7019 x 2.1410.701.11.52.02.12.2764179724833220
9519 x 2.5212.601.11.52.12.22.41027239433304349
12037 x 2.0314.211.21.62.32.42.51289299841765433
15037 x 2.2515.751.41.72.42.52.71581365551016667
18537 x 2.5217.641.61.72.62.72.91964455763688323
24061 x 2.2520.251.71.82.82.93.125535889825110794
30061 x 2.5222.681.81.92.93.13.3317772711024613410
40061 x 2.9026.102.02.13.23.43.7418695341345317650
50061 x 3.2028.802.22.23.43.63.95076115411629921389

Bảng tra trọng lượng cáp nhôm vặn xoắn hạ thế (LV-ABC):

CÁP NHÔM VẶN XOẮN HẠ THẾ ABC 2, 3, 4, LÕI
Tiết diện danh địnhCấu trúcĐường kính ruột dẫnChiều dày cách điện danh địnhĐường kính ngoài gần đúng của cápTrọng lượng gần đúng
StructureApprox. overall diameter of cableApprox. Weight
Nominal area2C3C4CAppox. Conductor diameterNom. Thickness of insulation2C3C4C2C3C4C
mm²Nº x mmmmmmmmkg/km
16CCCCCC4.801.314.819917.9133199265
25CCCCCC5.801.316.828120.3188281375
35CCCCCC7.001.319.236723.2245367490
50CCCCCC8.201.522.449127.1327491654
70CCCCCC9.701.525.468730.7458687917
95CCCCCC11.501.729.893336.16229331244
120CCCCCC12.851.732.5114639.376411461529
150CCCCCC14.501.735.8143343.395614331911

Bảng tra trọng lượng cáp thép trần xoắn mạ kẽm (TK):

TIÊU CHUẨN ASTM A 475:2003
Đường kính danh địnhSố sợi dẫnĐường kính sợiTiết diện thực tếĐường kính ngoài gần đúng của cápLực kéo đứt nhỏ nhấtTrọng lượng gần đúng không tính mỡTrọng lượng gần đúng
(đã bao gồm mỡ)
Nominal diameterNumber of wireNom. Diameter of wireCalculated
area
Approx. overall diameter of cableMin. Breaking loadApprox. Weight (Non-Greased)Approx. Weight (Greased)
in (mm)Nº x mmmmmm²mmkNkg/kmkg/km
5/16"72.6438.327.9235.6300.79308.00
3/8"73.0551.149.1548.0401.47410.50
7/16"73.6874.4511.0464.5584.46598.00
1/2"74.1996.5212.5783.6757.68775.00
1/2"18.12.5496.2712.7085.0755.76775.00
9/16"74.78125.6214.34109.0986.091008.00
9/16"18.12.87122.9214.35107.2964.89988.50
5/8"75.26152.1115.78131.71194.071220.67
5/8"193.18150.9015.90125.01184.591215.00
TIÊU CHUẨN BS 183:1972
Cấu trúcTiết diện thực tếĐường kính ngoài gần đúng của cápLực kéo đứt nhỏ nhất
Min. Breaking load
Trọng lượng gần đúng
StructureCalculated
area
Approx. overall diameter of cable350 N/mm²700 N/mm²1300 N/m²Approx. Weight
Nº x mmmm²mmkNkg/km
7 x 1.6014.0744.84.909.8518.3110.50
7 x 1.8017.8135.46.2312.4523.2140.00
7 x 2.0021.9916.07.7015.4028.6172.63
7 x 2.3630.6217.110.7021.4039.8240.37
7 x 2.6538.6088.013.5027.0050.2303.08
7 x 3.0049.4809.017.3034.6564.3388.42
7 x 3.1554.5529.519.1038.2070.9428.23
7 x 3.2558.0719.820.3040.6575.5455.85
7 x 3.6573.24411.025.6051.2595.2574.97
7 x 4.0087.96512.030.9061.60114.0690.52
7 x 4.2599.30412.834.7569.50129.0779.54
7 x 4.75124.04414.343.4086.80161.3973.75
19 x 1.6038.2028.013.3726.7549.7299.88
19 x 2.0059.69010.020.9041.7877.6468.57
19 x 2.5093.26612.532.6565.29121.3732.14
19 x 3.00134.30315.047.0094.00174.61054.28
19 x 3.55188.06217.865.80131.60244.51476.29
19 x 4.00238.76220.083.55167.20310.41874.28
19 x 4.75336.69123.8117.85235.70437.72643.03
TIÊU CHUẨN ΓOCT 3062 & 3063 & ASTM B 498
Cấu trúcTiết diện tính toánĐường kính ngoài gần đúng của cápTrọng lượng gần đúng không tính mỡTrọng lượng gần đúngLực kéo đứt nhỏ nhấtTrọng lượng mỡ
StructureCalculated
area
Approx. Overall diameter of cableApprox. Weight (Non-Greased)Approx. WeightMin. Breaking loadApprox. Greased weight
Nº x mmmm²mmkg/kmkg/kmkNkg/km
7 x 2.6538.617.95303.0829250.59.6
7 x 3.049.489.00388.4238564.012.3
1x1.9 + 18x1.848.649.10381.8237865.114.3
7 x 3.567.3510.50528.6852486.816.7
19 x 2.272.2311.00566.9756496.719.8
7 x 4.087.9612.00690.52685113.421.9
19 x 2.378.9411.50619.68669103.021.7
19 x 2.8116.9914.00918.40895153.232.1
TIÊU CHUẨN JIS G 3537:1994
Mã hàngTiết diện danh địnhCấu trúcTiết diện tính toánĐường kính tính toánTrọng lượng gần đúngLực kéo đứt nhỏ nhất
Product codeNominal areaStructureCalculated areaCalculated diameterApprox. WeightMin. Breaking load
mm²Nº x mmmm²mmkg/kmN
TK 35357x2.637.27.829242000
TK 50507x2.946.28.736352200
TK 505019x1.848.39.038053300
TK 70707x3.567.310.552975800
TK 707019x2.378.911.562087000
TK 90907x4.088.012.069199100
TK 909019x2.6100.913.0792112000
TK 12012019x2.9125.514.5985138000

5. Ứng dụng thực tế của bảng tra trọng lượng dây cáp điện

Dưới đây là những ứng dụng thực tế chính của bảng tra trọng lượng dây cáp điện, qua đó có thể giúp chúng ta thấy được rõ tầm quan trọng của công cụ này:

  • Giúp kỹ sư lựa chọn được vật liệu, kích thước phù hợp, đặc biệt là tính toán được tải trọng cơ học cho các giá đỡ, máng cáp và các cấu trúc lắp đặt trong hệ thống điện.
  • Cân đối và lên kế hoạch được các chi phí như vận chuyển, số lượng nhân công, thiết bị hỗ trợ cần thiết cho việc lắp đặt.
  • Kiểm soát chi phí vật liệu thông qua việc tính toán khối lượng đồng hoặc nhôm trong dây cáp.
  • Xác định được tải trọng an toàn khi sử dụng dây cáp cho các ứng dụng liên quan đến chịu lực.

6. Những lưu ý khi sử dụng bảng tra trọng lượng dây cáp điện

Lưu ý một số điều sau đây khi sử dụng bảng tra trọng lượng dây cáp điện sẽ giúp bạn đảm bảo tính toán chính xác và tiết kiệm chi phí:

  • Xác định đúng loại cáp điện: Mỗi loại dây cáp đều có cấu tạo khác nhau dẫn đến trọng lượng khác nhau. Việc xác định chính xác đúng loại dây giúp tra cứu đúng, tránh sai sót trong tính toán và lựa chọn vật liệu.
  • Chú ý đơn vị chiều dài chuẩn: Bảng tra thường tính theo đơn vị 100 mét dây cáp, nếu sử dụng đơn vị chiều dài khác, hãy đổi đơn vị tương ứng.
  • Dự phòng sai số sản xuất: Trọng lượng thực tế có thể chênh lệch nhẹ do sai số sản xuất hoặc thay đổi vật liệu phụ gia, do đó cần lưu ý để dự phòng trong thiết kế và thi công.
  • Cân nhắc cho việc vận chuyển và thi công: Trọng lượng cáp ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận chuyển cũng như lắp đặt, do đó hãy lập kế hoạch chi tiết để cân đối được chi phí.
  • Sử dụng thông tin tài liệu chính hãng: Luôn tra cứu từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp uy tín để đảm bảo thông tin chính xác và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

7. Các câu hỏi thường gặp (FAQs)

7.1 Bảng tra trọng lượng dây cáp điện có chính xác tuyệt đối không?

Không, bảng tra trọng lượng dây cáp điện không chính xác tuyệt đối. Các giá trị trong bảng là giá trị tiêu chuẩn hoặc trung bình và có thể có sai số so với trọng lượng thực tế.

Sai số cho phép thường là ±5% so với giá trị trong bảng tra. Sai số này phát sinh do quy trình sản xuất, độ chính xác của thiết bị đo lường, và các yếu tố khác như độ dày của lớp cách điện.

7.2 Trọng lượng cáp có ảnh hưởng đến chi phí lắp đặt không?

Có, trọng lượng cáp ảnh hưởng đáng kể đến chi phí lắp đặt qua nhiều khía cạnh như:

  • Chi phí vận chuyển
  • Chi phí thiết bị nâng hạ
  • Chi phí nhân công và thời gian lắp đặt
  • Chi phí hạ tầng đỡ cáp
  • Chi phí xử lý cuộn cáp

7.3 Trọng lượng cáp ảnh hưởng đến tính toán độ võng (sag) ra sao?

Độ võng (Sag) là khoảng cách võng xuống theo chiều thẳng đứng của dây dẫn giữa hai điểm treo (ví dụ: giữa hai cột điện). Khi dây dẫn được treo giữa hai điểm, nó sẽ bị võng xuống dưới tác dụng của trọng lực (trọng lượng bản thân của dây dẫn).

Công thức tính độ võng (áp dụng đơn giản cho nhịp ngắn và lực căng không đổi):

d ≈ (w * L^2) / (8 * T)

Trong đó:

  • d: Độ võng
  • w: Trọng lượng dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (đây chính là giá trị bạn tra từ bảng trọng lượng)
  • L: Chiều dài nhịp (khoảng cách giữa hai điểm treo)
  • T: Lực căng dây

Từ công thức này, có thể thấy rõ, độ võng (d) tỷ lệ thuận với trọng lượng dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (w), dây cáp nặng hơn sẽ có độ võng lớn hơn khi treo trên cùng một nhịp và chịu cùng một lực căng.

8. Kết luận

Bảng tra trọng lượng dây cáp điện đã trở thành công cụ thiết yếu cho các kỹ sư, nhà thầu và người quản lý dự án trong ngành điện. Thông qua bài viết trên, hy vọng rằng các anh em mới vào ngành có thể nắm được đúng cách đọc và tra cứu được bảng tra trọng lượng cáp điện, từ đó có thể áp dụng vào các dự án thực tế một cách hiệu quả.

Cuối cùng, điều quan trọng cần nhớ rằng bảng tra chỉ cung cấp các giá trị tham khảo. Trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao, việc đo đạc thực tế hoặc tham khảo dữ liệu từ nhà sản xuất cụ thể vẫn là phương pháp đáng tin cậy nhất để xác định trọng lượng dây cáp điện.

02837902609
Zalo Icon
0949 841 067
Messenger Icon
Chat Facebook